Trong tiếng Anh, có vô vàn động từ, vô vàn nghĩa. Mênh mông, rộng lớn là vậy nhưng có một động từ mà ai cũng phải nắm chắc khi mới bắt đầu học tiếng Anh. Đó chính là động từ TO BE.
Bạn có thể thường xuyên thấy động từ này xuất hiện trong mọi văn bản, lời nói giao tiếp tiếng Anh hàng ngày nhưng cũng đừng vì thế mà chủ quan. Chính bởi động từ TO BE thông dụng như vậy nên hãy nắm chắc bản chất của nó ngay từ ban đầu. Về sau, bạn có thể linh hoạt sử dụng động từ này mọi lúc mọi nơi.
Hôm nay, hãy cùng ENGZY tìm hiểu cách sử dụng của TO BE, những điều cần lưu ý và luyện tập để thuần thục hơn nhé.
1, Động từ TO BE là gì? Sử dụng khi nào?
-
Sử dụng khi nói về một người, một vật hay một trạng thái nào đó để thể hiện tính chất, trạng thái, công việc,…
- He is John Cena.
- He is muscular.
- He is famous.
- His car is red.
- Be quiet!
- Be careful!
-
Sử dụng để mô tả vị trí trong thời gian hay không gian của người hoặc vật (thường đi kèm với trạng từ/giới từ)
- The cat is in the kitchen.
- My birthday is on the 8th of March.
- There is a fly in my soup.
- He was there yesterday.
- Lan is not at school now. She is in the library to prepare her lessons for her students.
-
Có vai trò quan trọng trong các động từ đi theo cụm, tạo ra nhiều cụm từ hay
- to be afraid of
- to be aware of
- to be derived from
- The students are interested in speaking English with their foreign teachers in class.
2, Các dạng của động từ TO BE (nghĩa: thì, là, ở):
- Đặc điểm của tiếng Anh là luôn luôn tồn tại thì trong các câu. Bất kì câu nào cũng cần chia động từ theo thì. Động từ to be cũng vậy, ở mỗi thì nó sẽ có những biến thể khác nhau nhưng phổ biến nhất phải kể đến thì Hiện tại Đơn, Quá khứ Đơn và Hiện tại Hoàn thành:
-
Hiện tại Đơn: Ở thì hiện tại đơn, to be có 3 dạng:
AM – IS – ARE
-
Quá khứ Đơn: Ở thì quá khư đơn, to be có 2 dạng:
WAS – WERE
-
Hiện tại Hoàn thành: Ở thì hiện tại Hoàn thành, to be có 2 dạng:
HAS BEEN – HAVE BEEN
3, Câu khẳng định:
HTĐ |
QKĐ |
HTHT |
|
I |
Am |
Was |
Have been |
He, She, It, danh số ít |
Is |
Was |
Has been |
You, We, You, They, danh số nhiều |
Are |
were |
Have been |
Dựa vào bảng, các bạn dễ nhận ra những đại từ số ít như He, She, It sẽ chia động từ to be số ít: is, was, has been. Còn các đại từ số nhiều như You, We, They sẽ chia động từ to be số nhiều: are, were, have been. Riêng đại từ I khá khác biệt, các bạn chú ý nhé!
4, Câu phủ định:
-
Hiện tại Đơn, Quá khứ Đơn: thêm từ NOT vào sau động từ BE:
-
S + am/is/are + not + ….
- viết tắt: isn’t, aren’t
-
S + was/were + not + ….
- viết tắt: wasn’t, weren’t
-
-
Hiện tại Hoàn Thành: thêm từ NOT vào sau HAS/HAVE:
-
S + has/have + not + been + ….
- viết tắt: hasn’t, haven’t
-
5, Câu nghi vấn/Câu hỏi:
Dù là câu hỏi Yes/No không có từ để hỏi hay câu hỏi có từ để hỏi (What, Where, Who,…) thì mỗi khi nhìn thấy động từ to be:
-
Hiện tại Đơn, Quá khứ Đơn: Đảo động từ BE lên trước chủ ngữ:
-
Am/Is/Are + S + …?
-
Was/Were + S +….?
-
-
Hiện tại Hoàn thành: Đảo have/has lên trước chủ ngữ:
-
Have/Has + S + been + …?
-
6, Lời nhắn:
TỔNG KẾT DÀNH RIÊNG CHO CÁC BẠN:
Bạn sẽ còn gắn bó với động từ này dài lâu. Hãy hiểu rồi hãy thương động từ TO BE.
Để kiến thức ngấm nhanh hơn, ENGZY đã chuẩn bị sẵn bài tập cho các bạn đây.
Bài tập: tại đây
Xem thêm:
Cách chia động từ thường ở thì Hiện tại Đơn trong tiếng Anh
Cụm động từ (phrasal verb) là gì? Cách sử dụng trong tiếng Anh.