Cụm động từ (phrasal verb) là gì? Cách sử dụng trong tiếng Anh.

Cụm động từ

Một vấn đề nan giải khi học lên cao các trình độ tiếng Anh, khi bạn đã nắm chắc ngữ pháp, thời thì đều làm không một chút khó khăn đó chính là các bài tập liên quan tới cụm động từ. Dường như học thuộc tất cả các cụm động từ khá khó khăn và đôi khi là điều không tưởng.

Hãy cùng ENGZY hiểu cụm động từ là gì, cách sử dụng và khi nào cụm động từ sẽ phát huy hết công dụng của nó nhé:

1. Định nghĩa:

Theo như trang Từ điển chính thức của OXFORD: A phrasal verb is a verb that is made up of a main verb together with an adverb or a preposition, or both. Typically, their meaning is not obvious from the meanings of the individual words themselves. 

=> Chúng ta có định nghĩa về cụm động từ: Cụm động từ là một động từ được tạo nên bởi một động từ chính đi kèm với một trạng từ hoặc giới từ hoặc cả hai. Nhìn chung, nghĩa của chúng không phụ thuộc nghĩa của từng từ cấu thành nên chúng.

Để hiểu rõ hơn định nghĩa này, hãy xem qua các ví dụ sau đây:

  • She always looks up to her mother. (Cô ấy luôn luôn tôn trọng mẹ cô ấy/)
  • When I thought that she didn’t come, she turned up. (Khi tôi nghĩ rằng cô ấy không đến, cô ấy lại xuất hiện.)
  • When I am around my husband, he cheers me up. (Khi tôi bên cạnh chồng mình, anh ấy làm tôi vui.)

    Cụm động từ trong tiếng Anh - Alt
    Cụm động từ trong tiếng Anh – Chú thích

=> Trong 3 VD trên, ta bắt gặp 3 cụm động từ: look up to, turn up, fall through. Nếu dịch theo nghĩa của từng từ trong cụm động từ đó theo nghĩa đen, look up to sẽ có nghĩa là nhìn lên trên, turn up sẽ là vặn lên, fall through sẽ là rơi xuống. Như vậy, chúng ta không có được nghĩa hoàn chỉnh và đầy đủ của ý mà ta muốn nói đến.

=> Chính vì thế, khi học và ghi nhớ cụm động từ trong tiếng Anh, hãy đảm bảo bạn nắm chắc nghĩa hoàn chỉnh (nghĩa bóng) của cụm đó. Tốt nhất hãy đặt vào ngữ cảnh, bạn sẽ thuộc nhanh hơn đó.

2. Cấu tạo của cụm động từ:

ĐỘNG TỪ CHÍNH + GIỚI TỪ

ĐỘNG TỪ CHÍNH + TRẠNG TỪ

ĐỘNG TỪ CHÍNH + TRẠNG TỪ + GIỚI TỪ

Ý nghĩa: Dựa vào cấu tạo của cụm động từ có thể thấy:

  • Một động từ có thể đi được với vô số các giới từ hay trạng từ khác nhau
  • Một giới từ hay trạng từ ngược lại cũng có thể đi với vô số động từ khác nhau

=> Nói như vậy để bạn hình dung được trong tiếng Anh có vạn vạn tỉ tỉ cụm động từ và mỗi cụm động từ đó sẽ mang những sắc thái nghĩa khác nhau. Hơn nữa, có những cụm động từ lại mang rất nhiều nghĩa. Chính vì vậy, nếu bạn đang có tham vọng học hết tất cả các cụm động từ (phrasal verb) trong tiếng Anh, hãy dừng lại và cân nhắc nhé.

Quá nhiều cụm động từ để học
Quá nhiều cụm động từ để học

Học có chọn lọc những cụm động từ hay nhất, những cụm động từ thông dụng và vận dụng triệt để chúng. Hãy chú ý theo dõi các bài đăng của ENGZY và cùng chúng mình củng cố các cụm động từ thông dụng và phổ biến nhất.

Cụm động từ với through

3. Ý nghĩa/Cách sử dụng:

  • Ý nghĩa: Phần lớn các cụm động từ thường được dùng trong đàm thoại, thay cho những từ có cùng nghĩa nhưng nghe có vẻ trịnh trọng hơn. Chúng ta cũng có thể dùng cụm động từ trong lối viết thân mật như trong thư viết cho bạn bè hoặc người thân.

  • Cách sử dụng:

    • Cụm động từ có thể là ngoại động từ hoặc nội động từ. Một số cụm động từ có thể được dùng cả hai cách. Sau cụm động từ đó có thể có hoặc không có tân ngữ.

    • Một số cụm động từ có tân ngữ có thể tách rời động từ và trạng từ:

      • nếu tân ngữ là danh từ, tân ngữ có thể ở trước hoặc sau trạng từ:
        • She turned down my proposal. (Cô ấy từ chối lời đề nghị của tôi.)
        • = She turned my proposal down.
        • Jacob will throw these bottles away. (Jacob sẽ vứt những cái chai này đi.)
        • = Jacob will throw away these bottles.
      • nếu tân ngữ là đại từ, tân ngữ luôn đặt trước trạng từ:
        • She heard my proposal and turned it down. (turned down it)
        • Does Jane use these bottles anymore or shall I throw them away. (throw away them)
    • Một số cụm động từ có tân ngữ nhưng không thể tách rời động từ và trạng từ: tân ngữ luôn đứng sau trạng từ.

      • Sally looks after her grandma when she is at the hospital. (Sally chăm sóc bà cô ấy khi bà cô ấy ở bệnh viện.) looks her grandma after
      • I came across my lost earpods. came my lost earpods across (Tôi tình cờ tìm thấy tai nghe đã bị mất.)
    • Các cụm động từ có cả 3 thành phần (động từ chính + trạng từ + giới từ) thường có nghĩa riêng biệt, độc lập và không thể cắt bớt, chêm xen.

      • Grandchildren look up to their grandparents. (Con cháu tôn trọng ông bà.)
      • Kelly usually comes up with great ideas. (Kelly thường nảy ra nhiều ý tưởng tuyệt vời.)

Lưu ý: Muốn học thuộc và nắm vững càng nhiều cụm động từ, các bạn đừng đặt nặng con số. Càng học, bạn sẽ càng thấy cụm động từ thú vị và độc đáo vô cùng. Lưu ý rằng hãy học cẩn thận và chắc chắn ngay từ đầu, động từ đi với giới từ khác sẽ có nghĩa khác luôn đó. Và bản thân một cụm động từ cũng mang trong nó rất nhiều nghĩa, hàm ý khác nhau.

Hãy từ từ khám phá điều kì diệu này của tiếng Anh nhé.

Cụm động từ với through