Tiếng Anh có đến 12 thì. Mỗi thì có một chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Càng học tiếng Anh nhiều, tiếp xúc với nhiều thì, các bạn học sinh sẽ càng gặp nhiều khó khăn khi phân vân không biết nên sử dụng thì nào cho hợp lí.
Một trong những thì dễ gây hoang mang nhất có lẽ chính là thì Hiện tại Hoàn Thành (Present Perfect).
Dễ gây hoang mang là thế nhưng đừng nghi ngờ vai trò và vị trí của Hiện tại Hoàn Thành trong ngữ pháp. Nếu bạn dành nhiều thời gian tiếp xúc với báo chí, phim ảnh bằng tiếng Anh, bạn sẽ dễ dàng thấy sự xuất hiện thường xuyên của thì này.
Đây là một thì các bạn cần nắm chắc. Hãy cùng ENGZY khai phá sự “hoàn hảo” (perfect) của Hiện tại Hoàn Thành nhé (Present Perfect).
1, Cách thành lập (Form):
|
I, You, We, You,They,
danh từ số nhiều |
He, She, It, danh từ số ít |
Câu khẳng định |
… have + V3/ed |
… has + V3/ed |
Câu phủ định |
… have + not + V3/ed |
… has + not + V3/ed |
Câu nghi vấn |
Have + …. + V3/ed? |
Has + ….. + V3/ed? |
Xem thêm: To be – Mục 4: Cách chia to be trong thì hiện tại hoàn thành
2, Cách sử dụng (Usage):
-
Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra hoặc xảy ra không rõ thời gian hoặc chưa xảy ra (thường đi kèm với các từ: just, recently = lately, not…yet, ever, never, already)
- We haven’t finished our homework yet.
- Have you had lunch? – No, I haven’t.
-
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ không rõ thời gian (thường đi với cụm từ chỉ số lần: many/several/three … times)
- He has been to that place many times.
- I have seen this film twice.
-
Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, tiếp diễn đến hiện tại và còn có thể tới tương lai (thường đi với since, for + thời gian)
- They have lived here for 10 years.
- We have worked there since January.
-
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ để lại hậu quả ở hiện tại
- He has lost the door key, so he has to stay ourdoors.
- Maria has been very lazy this week. Now, she has to review everything in just one night.
3, Các trạng ngữ thường dùng:
-
just, recently, lately, not…yet, ever, never, already
-
many/several/…/two/three times: mấy lần
-
up to the present, until now, up to now, so far
-
all one’s life
4, Đặc biệt:
-
It/ This is the first/ second/ third time + S + have/has + V3/ed
- This is the first time he has been to Vietnam.
- It is the second time Marry has seen her mom cry.
-
before: S + has/ have + never/ not + V3/ed + …. + before: chưa từng làm gì trước đây
- She has never traveled by plane before.
- => Có thể chuyển về cấu trúc trên: This is the first time she has traveled by plane.
- S + has/have + not + V3/ed + … for + khoảng thời gian
= It’s + khoảng thời gian + since + S + V2/ed
- He hasn’t studied English for 10 years.
- = It’s 10 years since he studied English.
Học mà không thực hành ngay, kiến thức sẽ bay đi đường nào. Các bạn hãy luyện tập luôn nhé.
Bài tập: tại đây.
Xem thêm:
CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT CHO 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH
To be – Động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh. Cách sử dụng và bài tập.
Cách chia động từ thường ở thì Hiện tại Đơn trong tiếng Anh
Cụm động từ (phrasal verb) là gì? Cách sử dụng trong tiếng Anh.