Trong tiếng Anh có đến 12 thì mô tả 12 khoảng thời gian khác nhau. Trong 12 thì đó, Hiện tại Đơn là thì thường xuyên xuất hiện nhất và cũng là một trong những vấn đề học sinh gặp nhiều khó khăn.
Hiện tại Đơn miêu tả những hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại trong tự nhiên, đã trở thành một định lí, một quy luật cố định.
Thời hiện tại đơn giản có 4 loại động từ: động từ thường, động từ to be, động từ khuyết thiếu và động từ to have got.
Trong bài đầu tiên này, ENGZY sẽ giới thiệu với cách bạn cách chia động từ thường trong thì hiện tại Đơn.
1. Câu khẳng định:
(+) I, you, we, you, they, danh số nhiều + V + ….
(+) He, she, it, danh số ít + Vs/es + …… (*Verb ends: o, ch, sh, s, x + es/ y > i+es nếu trước y là phụ âm)
Ví dụ: They often get up at 7 a.m everyday.
Lan usually washes her clothes after dinner.
2. Câu phủ định:
(-) I, you, we, you, they, danh số nhiều + don’t + V + ….
(-) He, she, it, danh số ít + doesn’t + V + ……
Ví dụ: Ha and nam don’t like drinking coffee before going to bed.
She doesn’t have breakfast with her parents at home.
3. Câu nghi vấn:
a, Không có từ để hỏi:
(?)Do + I, you, we, you, they, danh số nhiều + V + ….? > Yes, ….do./ No, ….don’t.
(?)Does + He, she, it, danh số ít + V + ……? > Yes, ….does./ No, ….doesn’t.
Ví dụ: A: Do you often play football after school?
B: Yes, I do.
b, Có từ để hỏi:
(?)W-h (noun) + do + I, you, we, you, they, danh số nhiều + V + ….?
- I, you, we, you, they, danh số nhiều + V + ….
(?)W-h (noun) + does + He, she, it, danh số ít + V + ……?
- He, she, it, danh số ít + Vs/es + ……
Ví dụ: A: When does he often play football? B: He often plays football after school.
A: What time do you go to bed? B: I go to bed at 11 p.m.
4. Bài tập:
1. We (watch) …………….T.V every morning.
2. I (do) ………… my homework every afternoon.
3. Mai and Lan (play) ………games after school?
4. Ha (listen) ………………to music every night.
5. What ………….you (do) ………………? I (work) as an engineer in a factory.
6. She is very clever. She (speak) ………………….4 languages.
7. Steve (smoke) ………………….10 cigarettes a day?
8. We usually (have) ……………………dinner at 7: 00
9. Anne (wash) ………………….her hair twice a week?
10. Jane (not teach) …………………English to children.
11. You (meet) ………………….a lot of people.
12. He often (go) ………………………….to the cinema.
13. Food (not cost) ………………… a lot of money.
14. How you (go) to work every day?
15. How many bags he (have) in his shop?
Hãy xem kĩ lí thuyết, nắm chắc công thức của thì hiện tại Đơn khi chia động từ thường. Chăm chỉ luyện tập rồi dần dần bạn sẽ hình thành một phản xạ tốt. Chúc bạn nắm được kiến thức cơ bản này.