Tổng hợp các cụm động từ thông dụng nhất (Phần 3)

Việc tốt nhất khi học từ vựng tiếng Anh là tiếp xúc với các từ mới càng nhiều càng tốt. Tiếp xúc càng nhiều, bạn sẽ càng quen mặt từ đó rồi dần nắm được nghĩa và cách sử dụng của từng từ.

Với cụm động từ cũng vậy, hãy làm quen với nhiều cụm động từ nhất. Để giúp các bạn khoanh vùng những cụm động từ thông dụng và bổ ích nhất, ENGZY đã có bài tổng hợp ở đây rồi.

Những bạn nào vẫn chưa nắm rõ cụm động từ là gì, sử dụng khi nào và sử dụng như thế nào hãy xem lại bài này ngay nhé:

Cụm động từ là gì? Cách sử dụng cụm động từ.

Tổng hợp các cụm động từ thông dụng nhất (Phần 1)

Tổng hợp các cụm động từ thông dụng nhất (Phần 2)

M

  • Make:

    • Make a point of doing sth: đảm bảo không quên làm việc gì
    • Make sb/st into sb/st: biến ai / cái gì thành ai / cái gì (= turn into)
    • Make up: trang điểm, bịa chuyện, chiếm (phần trăm), …
    • Make out: phân biệt, nhận ra, cho rằng (= claim), viết ra
    • Make up for: đền bù, bù đắp
    • Make up (with sb): hòa giải
    • Make the way to: tìm đường đến
  • Mistake sb for sb else: nhầm ai với ai
  • Mix st up/ mix up st: trộn lẫn, xáo trộn (ngẫu nhiên)
  • Mix sb/st up (with sb/sth): nhầm lẫn ai/cái gì (= confuse)
  • Miss out (on st): bỏ lỡ
  • Move away: bỏ đi, ra đi
  • Move out: chuyển đi (nơi khác)
  • Move in: chuyển đến

O

  • Order SB about ST: sai ai làm gì
  • Owe st to sb: có được gì nhờ ai

P

  • Pass:

    • Pass around: truyền xung quanh (đến khi hết người)
    • Pass away: qua đời (nói tránh)
    • Pass by = to go past: đi qua, trôi qua
    • Pass on to = hand down to: truyền lại
    • Pass out = to faint: ngất
  • Pay sb back: trả nợ ai
  • Pay up the dept: trả hết nợ nần
  • Pick sth up/ pick up sth: (vô tình không cố ý) có được (thông tin, kỹ năng), nhặt được, nói được (ngôn ngữ)
  • Point out: chỉ ra
  • Pull:

    • Pull back: rút lui
    • Pull down = to knock down: kéo đổ, san bằng
    • Pull in to: vào (nhà ga)
    • Pull st out: lấy cái gì ra
    • Pull over at: đỗ xe
  • Put:

    • Put st aside: cất đi, để dành, bỏ sang một bên, mặc kệ
    • Put st away: cất lên (chỗ cũ), dẹp đi, dành dụm (tiền)
    • Put through to sb: liên lạc với ai
    • Put down: đặt xuống, ghi lại, đàn áp, đặt cọc
    • Put down to: là do cái gì, có nguyên nhân là
    • Put on: mặc vào; tăng cân
    • Put up: dựng lên, tăng giá
    • Put up with: tha thứ, chịu đựng
    • Put up for: xin ai ngủ nhờ
    • Put out: dập tắt
    • Put st/ sb out: đưa ai / cái gì ra ngoài
    • Put off: trì hoãn

R

  • Run:

    • Run after: truy đuổi
    • Run away/ off from: chạy trốn
    • Run out (of): cạn kiệt
    • Run over: đè chết
    • Run back: quay trở lại
    • Run down: cắt giảm, ngừng phục vụ
    • Run into: tình cờ gặp, đâm xô, lâm vào
  • Ring after: gọi lại sau
  • Ring off: tắt máy (điện thoại)

S

  • Save up: để giành
  • See:

    • See about = see to: quan tâm, để ý
    • See sb off: đưa tiễn ai đó
    • See sb though: nhận ra bản chất của ai
    • See over = go over: kiểm tra, xem xét
  • Send:

    • Send for: yêu cầu, mời gọi
    • Send to: đưa ai vào (bệnh viện, nhà tù)
    • Send back: trả lại
  • Set:

    • Set out / off: khởi hành, bắt đầu
    • Set st off / set off st: kích nổ, kích hoạt (chuông), …
    • Set in: bắt đầu (dùng cho thời tiết)
    • Set up: dựng lên, sắp đặt, …
    • Set sb back: ngăn cản ai
  • Settle down: an cư lập nghiệp
  • Show off: khoe khoang, khoác lác
  • Show up: đến, tới, xuất hiện
  • Shop round: mua bán loanh quanh
  • Shut down: sập tiệm, phá sản
  • Shut up: ngậm miệng lại
  • Sit round: ngồi nhàn rỗi
  • Sit up for: chờ ai cho tới tận khuya
  • Slown down: chậm lại
  • Stand:

    • Stand by: ủng hộ ai
    • Stand out: nổi bật
    • Stand for: đại diện, viết tắt của, khoan dung
    • Stand in for: thế chỗ của ai
  • Stay away from: tránh xa
  • Stay behind: ở lại
  • Stay up: đi ngủ muộn
  • Stay on at: ở lại trường để học thêm
  • Strike out (for/towards sth): cứ tiến thẳng đến (không hề do dự)

T

  • Take:

    • Take away st / take st away: làm mất đi (cơn đau, …), mua đem về (BrE)
    • Take st out / take out st: (mua) mang về (NAmE)
    • Take away from: lấy đi, làm giảm đi, hạ thấp
    • Take after: giống ai như đúc
    • Take sb / st back to: đem trả lại
    • Take down: lấy xuống, ghi lại (= write down)
    • Take sb in / take in sb: lừa được ai, cho ai vào nhà
    • Take st in / take in st: hấp thụ vào, đưa vào, chú ý, hiểu / nắm / nhớ được (nội dung).
    • Take on: tuyển thêm, lấy thêm người
    • Take off: cất cánh, cởi tháo bỏ cái gì
    • Take over: giành quyền kiểm soát
    • Take up: đảm nhận, chiếm giữ (không gian), bắt đầu làm gì (thành thú tiêu khiển)
    • Take to: yêu thích
  • Talk:

    • Talk down to sb: lên mặt với ai
    • Talk sb into st: thuyết phục ai
    • Talk sb out of: cản trở ai
    • Talk st over / talk over st (with sb): làm cho ra lẽ, nói cho rõ ràng
    • Talk sb through st: giải thích cho ai cặn kẽ về cái gì
    • Talk through: giải thích cặn kẽ
  • Throw away: ném đi, vứt hẳn đi
  • Throw out: vứt đi, tống cổ ai
  • Tie down: ràng buộc
  • Tie in with: buộc chặt
  • Tie up: buộc chặt bằng dây thắt nút, trói, xích lại
  • Tell off: mắng mỏ
  • Try on: thử (quần áo)
  • Try out: thử (máy móc)
  • Turn:

    • Turn away = turn down: từ chối
    • Turn into: chuyển thành
    • Turn out: hóa ra là
    • Turn on / off: mở, tắt
    • Turn up / down: vặn to, nhỏ (âm lượng)
    • Turn up: xuất hiện, đến tới
    • Turn in: đi ngủ

U

  • Use up: sử dụng hết, cạn kiệt
  • urge sb into/ out of: thuyết phục ai làm gì/ không làm gì.
  • urge on: khích lệ, ủng hộ

W

  • Wait for: đợi
  • Wait up: chờ với
  • Wait up for: đợi ai về nhà (trước khi ngủ)
  • Watch out / over = look out: coi chừng
  • Watch out for st = look out for st = cẩn thận với, chú ý đến
  • Wear off: mất tác dụng, biến mất, nhạt dần
  • Wear sb out = exhaust sb = làm ai đó kiệt sức, làm ai đó mệt mỏi
  • Work off: loại bỏ
  • Work out: tiến triển thuận lợi, luyện tập cơ thể, tìm ra đáp án, nghĩ ra cách
  • Work up: làm khuấy động
  • Wipe sb/st out: hủy diệt, loại bỏ
  • Write down: viết vào

Các bạn xem thêm ở video phrasal verb in action này nữa nhé