Chi tiết cách dùng thời hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh.

Có thể bạn chưa biết, Thời/ thì của động từ là 1 kiến thức vô cùng quan trong không chỉ trong tiếng Anh mà trong bất kỳ ngôn ngữ nào.

Các bài viết liên quan:

I. Cấu trúc của thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

S + am/ is/ are + V-ing
S + am/ is/ are + not + V-ing
Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

II. Cách dùng của thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
They are watching TV now. 
(Bây giờ họ đang xem TV.)
2. Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói
Ví dụ:
I am finding a job. 
(Tôi đang tìm kiếm một công việc.) ===> Không nhất thiết là tôi đang tìm việc ngay tại thời điểm nói, nhưng tôi đang trong quá trình tìm kiếm một công việc (sau khi ra trường hoặc sau khi nghỉ ở công ty cũ.)
3. Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai
Ví dụ:
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
 (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)
4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường dùng trong câu có sử dụng “always”
Ví dụ:
He is always coming late.
 (Anh ta luôn tới trễ.)
They are always arguing. (Họ luôn luôn tranh luận với nhau.)

5. Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn:
The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh.)
The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng.)

6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó:
What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà thanh thiếu niên đang mặc là loại nào? Họ đang nghe thể loại nhạc gì?)

III. Dấu hiệu nhận biết

1. Trạng từ chỉ thời gian
now: 
bây giờ
right now: ngay bây giờ
at the moment: lúc này
at present: hiện tại
at + giờ cụ thể (at 12 o’clock)
Ví dụ:
I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc)
It is raining now. (Trời đang mưa)
2. Trong câu có các động từ
Look! 
(Nhìn kìa!)
Listen! (Hãy nghe này!)
Keep silent! (Hãy im lặng!)

Ví dụ:
Look! The train is coming. 
(Nhìn kia! Tàu đang đến.)
Look! Somebody is trying to steal that man’s wallet. (Hãy nhìn xem! Người kia đang cố ăn cắp ví tiền của người đàn ông đó.)
Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

Sưu tầm-