[Động từ khuyết thiếu] Will và Would không giống nhau đến thế

Will và Would khác nhau đó. Khác nhau nhiều lắm. Nếu bạn nào còn phân vân thì hãy theo dõi bài viết này nhé.

Khai phá cấu trúc thông dụng đi với Would

[Động từ khuyết thiếu] Can và Could xin hãy rõ ràng

1. Will:

  • Diễn đạt hoặc dự đoán sự việc, tính huống sẽ xảy ra trong tương lai:

    • John Smith will be the next president. (John Smith sẽ là tổng thống tiếp theo.)
    • She’ll be here in a few minutes. (Vài phút nữa cô ấy sẽ có mặt ở đây.)
    • Tom won’t pass the examination. (Tom sẽ không thi đậu bài kiểm tra.)
  • Dự đoán về hiện tại:

    • Don’t phone to the office. He’ll be home by this time. (Đừng gọi đến văn phòng. Giờ này chắc anh ấy ở nhà rồi.)
  • Đưa ra quyết định ngay lúc nói:

    • I will take these books with me. (Tôi sẽ đem những cuốn sách này theo.)
    • Did you phone Ruth? – Oh no, I forgot. I’ll phone her now. (Anh đã gọi cho Ruth chưa? – Ôi không, tôi quên mất. Tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay.)
  • Hứa hẹn:

    • Don’t worry, I’ll be there. (Đừng lo, tớ sẽ có mặt.)
  • Lời đề nghị, lời mời:

    • Will you give me a chance? – I’ll think about it. (Em sẽ cho tôi một cơ hội chứ? – Em sẽ nghĩ về điều đó.)

  • Ngoài ra, will còn là trợ động từ cho thì Tương lai Đơn nữa.

    • Tomorrow I will be in New York. (Ngày mai tôi sẽ ở New York.)

Tặng bạn ảnh tổng hợp kiến thức nhé!

2. Would:

  • Would là dạng quá khứ của will trong lối nói gián tiếp.

    • He said he would phone me on Sunday. (Anh ấy nói chủ nhật sẽ gọi cho tôi.)
    • Ann promised that she wouldn’t be late. (Ann hưa rằng cô ấy sẽ không đến trễ.)
  • Diễn tả một giả định ở quá khứ hay dự đoán về 1 tình huống có thể xảy ra

    • It would be fun to have a beach party. (Tổ chức một bữa tiệc ở bãi biển chắc là sẽ rất vui.)
    • At midnight Sarah was still working. She would be tired the next day. (Lúc nửa đêm Sarah vẫn còn làm việc. Ngày hôm sau chắc cô ấy sẽ mệt.)
  • Yêu cầu, lời đề nghị lịch sự => WOULD có tính trang trọng hơn WILL

    • Would you make dinner? (Bạn sẽ làm bữa tối chứ?)
    • What would you like? – I’d like a cup of tea. (Bạn dùng gì nhỉ? – Tôi muốn một tách trà.)
  • Lên cuộc hẹn

    • Would you make it at 6pm tonight? (Bạn có đến kịp 6 giờ tối nay không?)
  • Lời mời lịch thiệp

    • Would you like to go out sometimes? (Cậu có muốn đi chơi lúc nào đó không?)
  • CHÚ Ý: Những cấu trúc thường đi với WOULD

3. LƯU Ý:

  • Will và Would có thể diễn đạt đôi chỗ giống nhau nhưng khi giao tiếp với người mới gặp, người bề trên, yêu cầu sự trang trọng, lịch sự, bạn nên dùng Would hơn.

  • Cả hai động từ khuyết thiếu này đều KHÔNG CHIA ĐỘNG TỪ.