Lỗi ngữ pháp người học tiếng Anh thường xuyên mắc phải (Phần 1)

Lỗi ngữ pháp tiếng Anh học sinh thường mắc phải
Lỗi ngữ pháp tiếng Anh học sinh thường mắc phải

Khi chấm bài, giáo viên thường nhận ra rằng học sinh rất hay mắc phải các lỗi về ngữ pháp. Sau đây, ENGZY đã sưu tầm những lỗi học sinh thường xuyên mắc phải.

Các bạn chú ý lỗi sai là gì và sau khi sửa, câu đúng như thế nào. Để ý ngay từ đầu, có kiến thức chắc sẽ giúp chúng ta thuận lợi hơn nhiều khi càng học lên cao.

Incorrect:    The girl wants to get herself married. 

Correct:       The girl wants to get married.

Giải thích: get married: kết hôn. Hai từ đi liến với nhau, không thêm bất cứ từ nào vào giữa get và married. Đằng sau get married, muốn thêm tân ngữ cần dùng giới từ “TO“. => get married to sb: kết hôn với ai đó

Incorrect:    This option is preferable than any other.

Correct:       This option is preferable to any other.

Giải thích: “than” thường chỉ xuất hiện trong câu so sánh hơn, đi kèm với “more”. “Preferable” là tính từ mang nghĩa “thích hợp”. Có cấu trúc be preferable to sth: tương thích/phù hợp với cái gì

Incorrect:    Women commit less crimes than men.

Correct:       Women commit fewer crimes than men.

Giải thích: crime: tội, lỗi là danh từ đếm được. Less (ít hơn) chỉ đi với danh từ không đếm được. Trong trường hợp này, dùng Fewer.

Phân biệt FEW/Fewer và LITTLE/Less

Incorrect:    I want a little quantity of milk.

Correct:       I want a small quantity of milk.

Giải thích: Quantity: lượng, dung lượng. Little chỉ dùng để chỉ số lượng 1 sự vật, đồ vật nào đó trực tiếp (little money, little milk, …), không đi cùng với các từ chỉ số lượng như quantity, … Người ta thường dùng small hay big để đi kèm với number, quantity, …

Incorrect:    Give a literally translation of the passage.

Correct:       Give a literal translation of the passage.

Giải thích: Translation: bản dịch là danh từ. Đứng trước danh từ là tính từ, không có trường hợp trạng từ đứng 1 mình trước danh từ. Chọn literal (adj), không chọn literally (adv); Literal: theo nghĩa đen

Incorrect:    Life is long if you know how use it.

Correct:       Life is long if you know how to use it.

Giải thích: How to use it: cách sử dụng nó. Có cấu trúc How + to + V nguyên thể: Cách làm việc gì đó

Incorrect:    Don’t go in the sun.

Correct:       Don’t go out in the sun.

Giải thích: Go out: đi ra ngoài; in the sun: dưới ánh nắng. Đây là lỗi dễ mắc phải vì đọc qua, ta thấy khá đúng. Nhưng theo thói quen của người bản ngữ, nói “Don’t go in the sun” là câu cụt và tối nghĩa. => Đúng: Don’t go out in the sun (Đừng đi ra ngoài dưới trời nắng.)

Incorrect  I know him good.

Correct:      I know him well.

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ, cần có trạng từ => Good (adj) không thể được sử dụng ở đây.

Incorrect:   They had no sooner arrived then they were arguing.

Correct:      They had no sooner arrived than they were arguing.

Giải thích: Cấu trúc no sooner … than … : vừa mới … thì đã … 

Incorrect:   He asked me that why I had not gone to the party.

Correct:      He asked me why I had not gone to the party.

Giải thích: Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp, chú ý nếu có từ để hỏi (why, what, who, how, …) lược bỏ từ “that”

Tất tần tật về Câu Tường Thuật (Câu Gián Tiếp, Reported Speech)

Incorrect:   My sister’s all the books have been stolen.

Correct:      All my sister’s books have been stolen.

Giải thích: Ở đây có thể coi my sister’s (của chị tôi) là một tính từ sở hữu. Các từ chỉ số lượng (one, two, all, …) đứng trước tính từ rồi sau đó mới đến danh từ. => all my sister’s book

Tổng hợp các tính từ trong tiếng Anh (English adjectives)

Incorrect:   On what you are here ?

Correct:      What are you here for ?

Giải thích: Câu hỏi What am/is/are + S + for? là câu hỏi mục đích, lí do = Why am/is/are + S + …?

Incorrect  Tell me why did you do that ? 

Correct:       Tell me why you did that.

Giải thích: Khi chuyển sang câu gián tiếp, câu hỏi sẽ đổi thành câu khẳng định: why did you do that => why you did that. 

Incorrect:    I, you and he will do it together.

Correct:      You, he and I will do it together.

Chuyển câu hỏi từ trực tiếp sang câu gián tiếp

Giải thích: Khi có từ 2 đại từ nhân xưng trở lên, chú ý You bao giờ cũng đứng đầu tiên, I đứng cuối cùng.

Incorrect:   Exercise is good both for work as well as health.

Correct:      Exercise is good for work as well as health.

Giải thích: as well as: cũng như. both: cả hai. Trong 1 câu, hoặc dùng as well as, hoặc dùng both. Không sử dụng cả 2 cùng 1 lúc.

TỔNG HỢP l ẢNH MINH HỌA

Lỗi ngữ pháp tiếng Anh học sinh thường mắc phải
Lỗi ngữ pháp tiếng Anh học sinh thường mắc phải