Cách dùng và mẫu câu của các thời tương lai trong tiếng Anh.

Cũng đều được gọi là thì tương lai nhưng ý nghĩa của chúng lại khác nhau một chút thôi, các bạn cùng ghi nhớ nhé.

Các bài viết liên quan:

I. The simple future : (Thì tương lai đơn giản)

  1. Form : (+)  S  + shall / will  + V ….

                        (-)   S + shall / will  + not + V…  (shan’t / won’t)

                        (?)  Shall / will  +  S + V ….. ? 

2. Usage : – Din tả mt hành động sẽ thực hiện trong tương lai

Ex:  I will go to work by bus tomorrow.

– Diễn tả một hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói

Eg:      A: The homework is difficult.

B: Don’t worry. I’ll help you.

– Hứa hẹn làm việc gì     Eg:  Thank you for lending me the money. I promise I’ll pay back on Friday.

– Đề nghị ai đó làm gì   Eg: Will you shut the door please?

II. The near future tense: ( thời tương lai gần) hành động sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, được dự định trước.

  1. Form:    S + be (am/ is/ are) + going to + V + smt

               S + be ( am/ is/ are ) + V.ing  + smt

2. Nhận biết – tomorrow   – in the future, tonight    – next… : next week, next Monday

III. Future progressive (Thì tương lai tiếp diễn )

Form: (+) S + will + be + V-ing ….   (-) S + will + not + be + V-ing ….   (?) Will + S + be + V-ing …?

IV. The Perfect Future: (Tương lai hoàn thành)

  1. Form:

(+) S + will + have + V3/ed …. (-) S + will + not + have + V3/ed ….  (?) Shall / Will  +  S + have + V3/ed ….?2. Usage: Diễn đạt hành động xảy ra và kết thúc trước một thời điểm cụ thể hoặc một hành động trong tương lai.

Eg:      –  I will have finished all this typing by 5 p.m.

–  He will have come back by the time I arrives.

3. Dấu hiệu nhận biết: by, by the time, ..

Eg : By the end of this year, I will have had a new bike.

Note : Sau when, while, before, after, until, by the time, as, as soon as, if

Eg :     – She will phone her parents when she comes here next week.

                        – I will go out with you after I have finished my homeworked.

V. Future perfect progressive(Tương lai hoàn thành tiếp diễn)

1. Form: 

(+)   S + shall/will + have been + Ving….

(-)    S + shall/will not + have been + Ving….

(?)  Shall/Will + S + have been + Ving …?

2. Usage: Giống như thì TLHT nhưng nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Eg:      – They will have been living in this city for 10 years by next December.

(hình ảnh sưu tầm)