Ghi nhớ nhanh các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh.

Trạng từ chỉ thời gian có trong câu sẽ cho chúng ta biết sự việc xảy ra lúc nào, ngoài ra, nó còn có tác dụng chỉ ra khoảng thời gian và tần suất xảy ra của sự việc. Hãy cùng xem và ghi nhớ:

Trạng từ chỉ sự liên hệ về thời gian
1. After – /ˈæf.tɚ/: sau, tiếp sau, sau đó
2. Already – /ɑːlˈred.i/: rồi, đã
3. Before – /bɪˈfɔːr/: trước (lúc, khi)
4. Early – /ˈɝː.li/: sớm, từ sớm
5. Earlier: sớm hơn, trước đó
6. Eventually – /I’vɛn.tjuː.ə.li/: cuối cùng, nữa khi, rồi đây
7. Finally – /ˈfaɪ.nəl.i/: cuối cùng
8. First – /ˈfɝːst/: đầu tiên
9. Formerly – ˈfɔːr.mɚ.li/: thủa xưa, trước đây
10. Just – /dʒʌst/: chỉ, chính, đích đáng, vừa mới
11. Last – /læst/: cuối cùng, sau cùng
12. Late – /leɪt/: muộn, trễ, chậm trễ
13. Lately – /ˈleɪt.li/: gần đây, mới đây, cách đây không lâu
14. Later – /ˈleɪ.t̬ɚ/: sau này, rồi đây, muộn hơn
15. Next – /nekst/: tiếp theo, kế tiếp
16. Yet – /jet/: vẫn chưa, chưa, tuy nhiên
17. Recently – /ˈriː.sənt.li/: gần đây, mới đây
18. Since – /sɪns/: từ khi
19. Soon – /suːn/: sớm, ngay
20. Still – /stɪl/: vẫn, còn, vẫn còn
——————-
Ví dụ:  
1. It might take him many years but he’ll do it eventually.
Nó có thể lấy của anh ấy nhiều năm nhưng anh ấy cuối cùng sẽ làm được thôi.
2. The flat was formerly using as a perfume shop, but is now being turned into a café.
Căn hộ trước kia được dùng làm cửa hàng bán nước hoa, nhưng giờ thì nó đã biến thành quán cà phê.
Trạng từ chỉ thời điểm
1. Now – /naʊ/: bây giờ
2. Then – /ðen/: sau đó
3. Today – /təˈdeɪ/: hôm nay
4. Tomorrow – /təˈmɔːr.oʊ/: ngày mai
5. Tonight – /təˈnaɪt/: đêm nay
6. Yesterday – /ˈjes.tɚ.deɪ/: hôm qua

——————-
Ví dụ:  
1. I saw him in the building yesterday.
Tôi thấy anh ta ở trong toà nhà ngày hôm qua.
2. I have to go to school now.
Giờ con phải đi học rồi.

 

Các bài viết liên quan:

Nguồn: Sưu tầm