Viết lại câu là dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên có mặt trong các đề thi, bài kiểm tra trên lớp hay lấy chứng chỉ.
Bài viết liên quan: Những cấu trúc thông dụng nhất khi dùng tiếng Anh
1. Các trường hợp viết lại câu
Viết lại câu nghĩa là viết một câu mới từ câu ban đầu sao cho ý nghĩa không đổi. Khi đó bạn có thể thay đổi từ ngữ hoặc cấu trúc miễn sao đảm bảo ý nghĩa của câu.
Trong tiếng Anh, có một số trường hợp sử dụng cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa phổ biến như sau:
a/ Chuyển câu chủ động thành câu bị động hoặc ngược lại
Khi chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh, cấu trúc của câu sẽ được thay đổi nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa.
Ví dụ:
He sent me a letter yesterday.
=> A letter was sent to me by him yesterday.
hoặc I was sent a letter by him yesterday.
(Hôm qua anh ấy đã gửi tôi một lá thư.
=> Một lá thư được gửi tới tôi bởi anh ấy hôm qua.
hoặc Tôi được gửi một lá thư bởi anh ấy hôm qua.)
b/ Chuyển câu trực tiếp gián tiếp
Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác nên sẽ có cấu trúc viết lại câu từ câu trực tiếp sao cho nghĩa không đổi.
Ví dụ: “Stop smoking here, please!” the security man said.
=> The security man asked him to stop smoking there.
(Bảo vệ nhắc: “Vui lòng không hút thuốc ở đây!”
=> Bảo vệ nhắc anh ta không được hút thuốc tại đó.
c/ Sử dụng từ ngữ hoặc cấu trúc viết lại câu khác
Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Anh có nhiều từ đồng nghĩa cùng với đó là những cấu trúc câu khác nhau nhưng mang ý nghĩa khác nhau nên chúng hoàn toàn có thể được áp dụng trong những bài tập viết lại câu.
Ví dụ cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:
No one in my family is taller than Nam.
=> Nam is the tallest in my family.
(Không ai trong nhà tôi cao hơn Nam.
=> Nam cao nhất trong nhà tôi.)
Cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh chỉ là một trong rất nhiều trường hợp sử dụng từ ngữ, cấu trúc khác để tạo thành một câu mới. Để nắm vững các cấu trúc này, đừng bỏ qua 30 cấu trúc viết lại câu thông dụng nhất dưới đây!
2. 30 cấu trúc viết lại câu thông dụng
Tổng hợp 30 cấu trúc viết lại câu được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, đừng quên ghi vào sổ tay của mình nhé!
Bài viết liên quan: Although, Even though, Despite, Inspite of!
to give a cry = to cry: khóc
to give thought to = to think about: nghĩ về
to have a look at (n) = to look at (v): nhìn vào
to have knowledge of = to know (about): biết
to desire to = have a desire to: khao khát, mong muốn
to have a tendency to = to tend to: có khuynh hướng
to have a talk with = to talk to: nói chuyện
to have a drink = to drink: uống
to have interest in = to be interested in: thích
because of + N = because + clause : bởi vì
to have a wish / to express a wish = to wish: ao ước
to be aware of = understand: hiểu, nhận thức
to be possible = can = tobe able to: có thể làm gì
to have a photograph of = to photograph: chụp ảnh
S + be + supposed to do something = it’s one’s duty to do something: có nghĩa vụ làm gì
to give a laugh at = to laugh at: cười nhạo
there is no point in doing something = to be not worth doing something: không đáng để làm gì
to give warning = to warn: báo động, cảnh báo
to have intention of + V – ing = to intend to +inf : dự định
manage to do something = to succeed in doing something: làm việc gì thành công
to have a discussion about = to discuss something: thảo luận
to give an explanation for = to explain something: giải thích
to make a decision to = to decide to: quyết định
to give somebody a call = to call somebody: gọi điện cho…
to give somebody a ring = to ring somebody: gọi điện
it appears that = it seems that = it is likely that = it look as if/though: dường như, có vẻ như
to make an effort to/ to make an attempt to = to try to (+inf): cố gắng
like = enjoy = to be interested in = keen on = fond of something: yêu thích cái gì
to have a meeting with somebody = to meet somebody: gặp ai
S + often + V = S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N: thường/quen với làm gì
although + clause = in spite of + N = despite + N: mặc dù, bất chấp
3. Bài tập cấu trúc viết lại câu
Những cấu trúc viết lại câu phía trên có làm bạn “hoang mang” không? Đừng lo, số lượng cấu trúc tuy nhiều nhưng khi áp dụng vào thực tế sẽ dễ nhớ và không khó như chúng ta nghĩ đâu. Thực hành làm bài tập viết lại câu dưới đây để vận dụng và ghi nhớ cấu trúc nhé!
a/ I can’t go to work on time because it rains so heavily => ………………………………………
b/ I often played kite flying when I was a child => ………………………………………
c/ We discuss about environmental change issues => ………………………………………
d/ It appears that it is raining => ……………………………………..
e/ She has interest in practicing aerobics in her free time => ……………………………………..
Đáp án:
a/ I can’t go to work on time because of heavy rain.
b/ I am used to playing kite flying when I was a child.
c/ We have a discussion about environmental change issues.
d/ It is likely that it is raining.
e/ She is interested in practicing aerobics in her free time.
Nguồn: sưu tầm trên internet