Bí quyết làm trắc nghiệm tiếng Anh nhanh và đạt điểm cao.

Nếu bạn muốn đạt được điểm cao trong các bài trắc nghiệm tiếng Anh thì phải thường xuyên thực hành làm bài thi thử ở nhà, bạn có thể làm bài miễn phí trên mạng hoặc trong sách luyện tập và ôn thi để làm quen với dạng bài. 

Ngoài ra, khi bước vào phần thi, bạn cần nắm rõ những lưu ý sau:

  • Thường xuyên chú ý đến thời gian làm bài thi
  • Khi nhận được đề thi, hãy lướt qua tất cả câu hỏi, xem phần nào dễ thì làm trước
  • Đọc kỹ đề để làm đúng hướng dẫn, tránh nhầm lẫn đáng tiếc
  • Nên làm theo từng phần, những câu chưa làm nên đánh dấu lại để tránh sót câu
  • Không nên quá tập trung quá lâu vào một câu hỏi, vì sẽ mất nhiều thời gian
  • Nên trả lời trực tiếp vào đề, để tiết kiệm thời gian, nhớ chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cần thiết
  • Phải làm hết các câu hỏi, không được để trống, có thể đánh bừa nếu không còn thời gian

Để tăng xác suất trả lời đúng cho các câu trắc nghiệm Anh văn mà mình đánh bừa, bạn có thể áp dụng một số mẹo nhỏ sau.

Mẹo cho câu hỏi chọn từ hoặc cụm từ

Nếu phần thi trắc nghiệm tiếng Anh có dạng điền vào chỗ trống, bạn nên xác định chỗ trống còn thiếu liên quan tới từ vựng hay ngữ pháp để dễ phân tích.

Nếu là từ vựng, bạn cần xác định loại từ: tính từ, danh từ, động từ, trạng từ, số ít, số nhiều, khẳng định, phủ định,…

Nếu là về mặt ngữ nghĩa, bạn cần chọn từ khi ghép vào có nghĩa, tạo nên một cụm từ hoặc thành ngữ.

Hãy tìm từ “định hướng” trong câu hỏi

Những câu hỏi có từ “định hướng” sẽ giúp bạn dễ dàng nhận biết được thông tin cần tìm trong bài đọc. Từ định hướng thường là danh từ, cụm danh từ, từ in hoa, con số và từ viết tắt.

Ví dụ: Nếu gặp câu hỏi như sau: “According to the passage, Tom was…”, thì “Tom” chính là từ định hướng trong câu hỏi này. Bạn cần phải tìm trong đoạn văn nội dung nói về Tom và sẽ dễ dàng tìm ra đáp án ngay.

Mẹo làm trắc nghiệm tiếng Anh dạng bài đọc hiểu

Câu hỏi đầu tiên trong đoạn văn thường là câu hỏi về chủ đề, ý chính của đoạn văn. Nếu thấy câu hỏi loại “Which of the following is the main idea/ point/purpose/ topic/best title of/ for the passage?” xuất hiện đầu tiên trong bài đọc hiểu thì nên bỏ qua và trả lời trước các câu hỏi phía dưới. Bạn sẽ biết đưuọc nội dung chính của bài sau khi đã hoàn thành các câu khác.

Mẹo chọn trắc nghiệm phần trọng âm

Để loại bỏ được đáp án sai trong phần thi trắc nghiệm tiếng Anh đánh trọng âm, trước tiên bạn cần chọn từ có quy tắc đánh trọng âm và loại trừ các từ không có quy tắc hoặc đang phân vân chưa rõ trọng âm ở đâu. Bạn chỉ cần tìm ra trọng âm của 3 từ trong 4 phương án là có thể hoàn thành bài tập này.

Một số quy tắc đánh trọng âm:

  • Phần lớn động từ và giới từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
  • Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
  • Các từ tận cùng bằng đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó.
  • Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
  • Các từ tận cùng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
  • Đối với từ có ba âm tiết trở nên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba từ sau ra trước (hay từ phải sang trái).

Thực hành trắc nghiệm:

  1. Beggars are people who beg for a  …… in the streets.
  2. A. life B. living C. being D. pay
    1. Nowadays,this fashion is __ as unusual, nor as popular as it once was.
    A. no B. nor C. nowhere D. neither
    1. The world record for the tallest person is _______ by a Chinese man.   
    A. kept B. made C. held D. reached
    1. This orphanage was set up a few years ago, and ___ then it has received hundreds of orphans.     
    A. since B. from C. for D. of
    1. The government is trying to look for a cheap __  to the Military uniforms as they are very expensive now. 
    A. replacement B. option C. choice D. alternative
    1. The scientists _______ over three years experimenting with different formulas.   
    A. used B. tried C. made D. spent
    1. Supermarkets buy goods at _______ prices.
    A. steady B. fixed C. held D. stuck
    1. Peasants are _ to the government’s land reformation. 
    A. objecting B. protesting C. disagreeing D. arguing
    1. You must take the future into your own _______.
    A. hands B. heads C. mouths D. shoulders
    1. The boy bought a toy gun that is _______ to distinguish from a real gun.
    A. impractical B. unable C. impossible D. incapable
    1. Cosmetics were once used to show a person’s _______ status. 
    A. senior B. society C. social D. communal
    1. 12. The sailors came into _______ with the island’s native long ago.
    A. touch B. communication C. meeting D. contact
    1. This popular paper contains ___ celebrity interviews. 
    A. sometimes B. occasional C. often D. seldom
    1. 14. Could you do me a(n) __ ? One of my bike’s types is flat.   
    A. help B. favour C. assistance D. support
    1. _______to say, the girl was so happy when she knew the result of the competition.
    A. Needless B. Only C. Without D. Doubtless
    1. The ship _______ sail from the harbour on a stormy day.     
    A. went B. gave C. set D. made
    1. The two boys look _______, but they are not brothers.
    A. similar to B. same C. alike D. like
    1. The thief by _______ her purse was stolen is her husband.   
    A. which B. that C. whose D. whom
    1. After his mysterious disappearance, the scientist was never seen _______.
    A. later B. again C. once D. more
    1. The tanks were _______ for the battle-field. 
    A. heading B. going C. running D. travelling
    1. The company allows some customers to buy goods on _______ and pay for them later. 
    A. cash B. cheque C. card D. credit
    1. The girl once _______ to kill herself if her parents didn’t let her marry him.
    A. shouted B. frightened C. threatened D. warned
    1. The Art of Wood competition attracted a large __  of carpenters from the whole country. 
    A. deal B. number C. lot D. amount
    1. One of Newton’s greatest _______ was the discovery of the three laws of motion.
    A. prizes B. aims C. goals D. achievements
    1. This mount is about 4,000 metres above sea ___ . 
    A. height B. stage C. level D. surface
    1. Noone has offered a _______ explanation about the disappearance of the ship.
    A. satisfactory B. complete C. enough D. efficient
    1. Your story may make him angry as he often loses his _______ quite easily.           
    A. anger B. mood C. character D. temper
    1. You may encounter this feeling at one time or __ .   
    A. another B. else C. two D. more
    1. Some jobs involve ___  hours and great physical danger.   
    A. large B. big C. much D. long
    1. Thomas, a well-___  journalist, visited the statue in the valley.     
    A. famous B. known C. celebrated D. heard
    1. The girl was a __  embarrassed when the boy gave her a rose.
    A. tiny B. quite C. little D. rather
    1. A heavy storm destroyed the _______ village.           
    A. whole B. complete C. total D. full
    1. He was given a dose of morphine to _______ his pain.       
    A. release B. repair C. retain D. relieve
    1. ThePresident was accompanied _______ a squad of snipers in his visit to that country. 
    A. to B. with C. by D. of
    1. Operations _______ out on those patients were watched directly by some famous doctors.
    A. acted B. brought C. performed D. carried
    1. The words “go”, “sew” and “though” all rhyme with _______ other.       
    A. each B. every C. the D. one
    1. The volcano, _______ on an island, has been quiet for more than one hundred years.
    A. living B. situated C. placed D. stationed
    1. There is _______ a variety of regional accents within the language that it is too hard to listen to all of them accurately.   
    A. so B. many C. quite D. such
    1. 39. By the time we _______ our teens, we have a lot of both physical and mental changes.
    A. arrive B. get C. reach D. make
    1. Her uncle is one of the most __ farmers in the village.                   
    A. respected B. regarded C. believed D. observed
    1. For some __  few people touched the food at our party last night. 
    A. idea B. reason C. explanation D. excuse
    1. 42. Some students even declare that they have passed exams _______ results are announced.
    A. without B. instead C. before D. prior
    1. 43. The motive for the murder can be traced _______ to the murderer’s bad past experiences.
    A. up B. forward C. back D. towards
    1. 44. She seldom __  sugar to her coffee as she doesn’t like sweet taste.
    A. adds B. mixes C. includes D. puts
    1. 45. Some kinds of food, such as foods with a lot of fat, can _______ the risk of heart disease.
    A. increase B. lift C. rise D. grow
    1. 46. The precise professional was finally _______ to admit the therapy worked.
    A. forced B. had C. pushed D. strengthened
    1. Like you, I am also __ for our cooperation to be successful.
    A. delighted B. wanting C. interested D. keen
    1. The voyager was _______ off the island by an unknown fishing ship.           
    A. looked B. spotted C. watched D. noted
    1. Mistaking the place where he landed – San Salvador in the Bahamas – __  the Indies, Columbus called the Native Americans “Indians”.
    A. with B. for C. to D. like

    50. We have stopped buying goods from that shop as most of them are _______ poor quality. 

  3. A. of B. with C. in D. under

     

Đáp án:

  1. B.=> BEG FOR A LIVING: xin tiền để sống. LIVING ở đây mang nghĩa: “sự mưu sinh, sự kiếm sống”.
  1. D.- vì đằng sau nó có NOR – trong cấu trúc NEITHER ……NOR……..: chẳng…..chẳng…..
  1. C.- HOLD A RECORD: giữ kỷ lục (keep a record mang nghĩa: theo dõi thông tin –> không hợp)

=> các cấu trúc liên quan RECORD (mang nghĩa “kỷ lục”):

– SET A RECORD: lập kỷ lục

– BREAK/ BEAT A RECORD: phá kỷ lục

  1. A.- SINCE THEN: kể từ đó – hay đi với thì Hiện tại Hoàn thành.
  2. D.- ALTERNATIVE TO STH: sự thay thế cho cái gì

(quan trọng là mỗi từ này đi với TO trong cấu trúc)

  1. D.- dựa vào từ “experimenting” => SPEND + Thời gian + V-ing: dành thời gian làm gì.
  2. B.- cụm cố định: FIXED PRICE(s) = GIÁ CỐ ĐỊNH :3
  3. A.- OBJECT TO STH/ DOING STH: phản đối cái gì (các từ khác không đi với TO)
  4. A.- TAKE STH INTO ONE’S HANDS: tự mình nắm lấy cái gì
  5. C. => có thể loại IMPRACTICAL (phi thực tế) và INCAPABLE (không khả năng – luôn + OF + DOING)

=> điểm khác nhau giữ UNABLE  IMPOSSIBLE :

– UNABLE dùng khả năng cho NGƯỜI (He is unable ……….            )

– IMPOSSIBLE: dùng cho TÍNH CHẤT của SỰ VẬT, SỰ VIỆC  ==> ở đây là TÍNH CHẤT CỦA SỰ VẬT

  1. C.- SOCIAL STATUS: địa vị xã hội (cố định)
  2. D.- COME INTO CONTACT WITH: tiếp xúc với
  3. B.- chỗ cần điền cần 1 TÍNH TỪ – và duy nhất OCCASIONAL là Tính từ. Các từ khác đều là TRẠNG TỪ.
  4. B.=> DO SB A FAVOUR: giúp đỡ ai
  5. A.=> NEEDLESS TO DO: không cần làm gì. => NEEDLESS TO SAY: không cần phải nói.

– WITHOUT + V-ing

– ONLY và DOUBBTLESS làm câu VÔ NGHĨA.

  1. C.=> SET SAIL: ra khơi
  2. C.- ALIKE: giống nhau => ALIKE là từ duy nhất trong số 4 đáp án ĐỨNG 1 MÌNH

CUỐI CÂU mang nghĩa giống nhau giữa các đối tượng là Chủ ngữ. Vd: You and I are alike.

– SAME => THE SAME thì đúng.

– SIMILAR TO => cần 1 Tân ngữ sau nó

– LIKE => cần 1 Tân ngữ sau nó.

  1. D.=> đây là dạng GIỚI TỪ + ĐẠI TỪ QUAN HỆ. Chỉ áp dụng cho WHICH và

WHOM. THIEF (tên trộm) là NGƯỜI nên chỉ dùng được WHOM.

  1. B.=> Dịch: Sau sự biến mất bí ẩn của mình, nhà khoa học không bao giờ được nhìn thấy lại nữa.
  2. A.=> HEAD FOR SOMEWHERE: tiến về đâu. (các từ còn lại đi với giới từ TO)
  3. D.- BUY STH ON CREDIT: mua chịu cái gì, mua nợ (mua trả tiền sau)

– IN CASH: bằng tiền mặt

– BY CHEQUE: bằng séc, bằng chi phiếu

  1. C.- THREATEN TO DO: đe dọa làm gì (mỗi từ này + TO DO – các từ khác không có hoặc không hợp)
  2. B.=> A LARGE NUMBER OF + N đếm được: 1 số lượng lớn

– A LARGE AMOUNT OF + N-KHÔNG đếm được.

– A GREAT DEAL OF + N-không đếm được

  1. D.=> ACHIVEMENT = thành tựu – phải là THÀNH TỰU lớn nhất khi KHÁM PHÁ 3 định luật chuyển động
  2. C.=> SEA LEVEL: mực nước biển => METRES ABOVE SEA LEVEL: bao nhiêu mét so với mực nước biển.
  3. A.=> SATISFACTORY EXPLANATION: lời giải thích thỏa đáng, thích hợp
  4. D.=> LOSE ONE’S TEMPER EASILY: dễ nổi nóng
  5. A.=> AT ONE TIME OR ANOTHER: vài lần khác nhau.
  6. D.LONG => LONG HOURS: nhiều giờ kéo dài.
  7. B.=> WELL-KNOWN: nổi tiếng
  8. C.=> chỉ có dạng A LITTLE + TÍNH TỪ: hơi, một chút ( = A BIT)
  9. A.=> THE WHOLE + N: toàn bộ cái gì – dùng cho ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN
  10. D.=> RELIEVE + PAIN: giảm đau
  11. C=> BE ACCOMPANIED BY SB: được đi theo, hộ tống bởi ai (mỗi BY dùng được)
  12. D.=> CARRY OUT: thực hiện (phẫu thuật…..)
  13. A.=> EACH OTHER: nhau, lẫn nhau (do NGHĨA của câu thôi)
  14. B.=> dùng (BE) SITUATED để nói về 1 VẬT CỐ ĐỊNH nào đó ở đâu – thường là các cảnh thiên nhiên như: núi, sông, hồ, rừng……

– PLACE chỉ dùng với vật mà mình có thể DI CHUYỂN ĐƯỢC.

– LIVE – thì phải là VẬT SỐNG

– STATION: cử đi làm việc ở đâu, cử đi lính ở đâu

  1. D.=> nó là cấu trúc SUCH …….              THAT
  2. C.=> REACH + TUỔI: đến tuổi bao nhiêu
  3. A.- RESPECTED: được kính trọng và ủng hộ => mỗi từ này bản thân là 1 TÍNH TỪ .
  4. B.- FOR SOME REASON: vì 1 lí do nào đó

(Some – khi mang nghĩa “nào đó” – Danh từ sau nó có thể không mang dạng số nhiều)

  1. C.- mỗi BEFORE + MỆNH ĐỀ.

(INSTEAD phải có dấu , ở sau và dấu ; hay dấu . ở trước tách câu)

  1. C.- TRACE STH BACK TO STH: tìm ra nguyên nhân của việc gì là do việc gì
  2. A.=> ADD STH TO STH: thêm cái gì vào cái gì.
  3. A.=> INCREASE THE RISK OF STH: làm tăng nguy cơ của việc gì. (làm giảm dùng REDUCE)
  4. A.=> Bị Động của cấu trúc: FORCE SB TO DO STH: bắt ai làm gì.
  5. D.=> BE KEEN FOR SB/STH TO DO STH: muốn ai/ cái gì làm gì.
  6. B.=> SPOT: phát hiện. OFF: rời khỏi. => mỗi SPOT có cấu trúc: SPOT STH + Giới Từ – chỉ di chuyển.
  7. B- cấu trúc: MISTAKE SB/STH FOR SB/STH: nhầm cái gì là cái gì.

(Ở đây Columbus nhầm Châu Mỹ thành Ấn Độ nên gọi người Da Đỏ là người Ấn Độ)

  1. A.- BE OF POOR QUALITY: có chất lượng kém.

-Sưu Tầm-