4. “It” là chủ ngữ và tân ngữ hình thức còn chủ ngữ và tân ngữ thật có thể là:
a. Một cụm động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive phrase)
It must be very pleasant to live here.
Sống ở đây thật dễ chịu.
(“It” là chủ ngữ hình thức, “to live here” là chủ ngữ thật)
You will find it pleasant to live here.
Bạn sẽ thấy dễ chịu khi sống ở đây.
(“It” là tân ngữ hình thức, to live here là tân ngữ thật)
Động từ ‘find’ và ‘consider’ thường được sử dụng theo cấu trúc: find/consider + it + Adjective + to-infinitive phrase
b. Một cụm danh động từ
It’s awful driving in this heavy traffic.
Lái xe trong tình trạng giao thông đông đặc như thế này quả là khủng khiếp.
(“It” là chủ ngữ hình thức, “to find our way home” là chủ ngữ thật)
c. Một mệnh đề danh từ
It is still uncertain when he will go.
Anh ấy sẽ đi khi nào vẫn là điều chưa chắc chắn.
(“It” là chủ ngữ hình thức, “when he will go” là chủ ngữ thật)
He made it clear that it was too late.
Anh ấy khẳng định rõ việc ấy đã quá trễ rồi.
(“It” là tân ngữ hình thức, “that it was too late” là tân ngữ thật)
I find it amazing that they’ve never stopped arguing about football.
Tôi thấy thật kinh ngạc khi họ không bao giờ ngừng cãi nhau về bóng đá.
(“It” là tân ngữ hình thức, “that they’ve never stopped arguing about football” là tân ngữ thật)
|