Mẫu câu chi tiết thời quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh.

Bạn có tự tin rằng mình có thể nhớ hết và sử dụng thành thạo thì Quá khứ đơn? Hôm nay, tiếp tục theo dòng thử tìm hiểu về thì Quá khứ tiếp diễn nhé!

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Diễn tả “hành động đang diễn ra, xảy ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ” hoặc “Một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào”.
Ex:
At this time 2 weeks ago, I was travelling to France
(Giờ này 2 tuần trước tôi đang đi du lịch tại Pháp)

Quá khứ tiếp diễn còn dùng diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm nói đến trong quá khứ.
Ex:
Mary was decorating the bedroom while James was cleaning the floor.
(Mary đang trang trí phòng ngủ trong khi James đang dọn sàn nhà)

Cấu trúc THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Câu khẳng định
S + was/were + V-ing
Eg: Anna was playing badminton at 5 p.m yesterday
=> Anna đang chơi cầu lông vào 5h chiều hôm qua.
Bạn đừng quên:
– I/ He/ She/ It/Danh từ số ít + was
– We/ You/ They/Danh từ số nhiều + were

2. Câu phủ định
S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Eg: Anna wasn’t playing badminton at 5 p.m yesterday
=> Anna đang không chơi cầu lông vào lúc 5h chiều hôm qua
Lưu ý nho nhỏ:
Was not = wasn’t
Were not = weren’t

3. Câu nghi vấn (Câu hỏi Yes/No)
Was/ Were + S + V-ing ?
Eg: Was your sister going to the market at 6.30 a.m yesterday?
=> Có phải chị gái cậu đang đi chợ vào lúc 6.30 sáng hôm qua?
Câu trả lời: Yes, S + was/were hoặc No, S + wasn’t/weren’t

4. Câu hỏi có từ để hỏi 
What/Where/When/Why/Who/How/Which + Was/ Were + S + V-ing ?
Eg: Where were you going at 8.30 p.m yesterday?
=> Bạn đã đi đâu vào lúc 8.30 tối qua?

Sưu tầm