Những cấu trúc quen thuộc của bài viết lại câu

Một trong những bài tập khó nhằn khi học tiếng Anh chính là bài viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Đề bài sẽ đưa ra một câu gốc và nhiệm vụ của chúng ta là viết lại câu, có khi là với từ đã cho trước hay không, sao cho nghĩa của câu không thay đổi. Có nhiều dạng viết lại câu tiếng anh như viết lại câu điều kiện, viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ hay khoai hơn là viết lại câu sử dụng những cấu trúc tiếng Anh.

Hôm nay ENGZY sẽ cung cấp cho các bạn 2 cấu trúc quen thuộc thường gặp nhất:

 

1, Viết lại câu: làm gì… hết bao nhiêu thời gian:

Viết lại câu chỉ thời gian với spend, take, last - Alt
Viết lại câu chỉ thời gian – Chú thích
  • S    +   spend/spent   +   (time)   +    V-ing …

    • He spent 15 minutes finishing this exercise. (Anh ấy dành 15 phút để hoàn thành bài tập này)
  • S    +   last/lasted  +   (time) …

    • Finishing this exercise lasted 15 minutes.
  • It    +   takes/took   + O   +   time +   to-V …

    • It took him 15 minutes to finish this exercise.

Ví dụ:

1, The flight to Hong Kong lasts about 8 hours.

Viết lại câu với spend, take, last
Viết lại câu với spend, take, last

=> It takes about 8 hours to fly to Hong Kong.

2, It took her a whole week to review for the final exam.

=> She spent a whole week reviewing for the final exam.

2, Viết lại câu chỉ thói quen:

Viết lại câu chỉ thói quen
Viết lại câu chỉ thói quen
  • Thói quen hiện tại:

    • S + often/usually + V …
    • S + find + it + adj + to-V …
    • S + be(am/is/are) + used to + V-ing …
  • Ví dụ:
    • They usually drink beer. => They are used to drinking beer.
    • I don’t find it difficult to get up early. => I am used to getting up early.
  • Thói quen trong quá khứ (hiện tại không còn thực hiện nữa):

    • S + used to + V
    • S + no longer + V
    • S + V + … + any more/any longer
  • Ví dụ:
    • He used to smoke cigarettes.=> He no longer smokes cigarettes.=> He doesn’t smoke cigarettes any more/any longer.
  • Luyện tập:

  • Rewrite the second sentence in such a way that it has the same meaning as the one before it:(Viết lại câu sao cho nghĩa tương tự với câu trước)
    1. It takes me about an hour to watch TV every day.

    > I spend …………………….

    1. They often went to Vung Tau at weekends .

    > They used …………………….

    1. My brother likes to go swimming better than to play computer games .

    > My brothers prefers ……………………….

    1. My French friend finds driving on the left difficult.

    > My French friend isn’t ………………………

    1. It took us five hours to get to London.

    > We …………………………………..

    1. He wrote the report in two hours.

    > It took ………………………………..

    1. I get to work in twenty minutes.

    > I spend ……………………………….

    1. My daughter spends two hours studying English every day .

    > It took ………………………..

    1. It took him the whole day to repair the radio .

    > He spent  ……………..

    1. Cooking dinner often lasts an hour.

    It takes …………….

  • Đáp án: tại đây

Những dạng bài tập viết lại câu, hãy kiên trì luyện tập với những ví dụ trên và làm thêm nhiều bài tập tham khảo, bạn sẽ mau chóng nắm được quy luật và thấy bài tập viết lại câu sẽ không còn là vấn đề nan giải nữa.