Cách đọc các loại dấu trong Toán học bằng tiếng Anh.

Cách đọc các loại dấu trong Toán học bằng tiếng Anh

Bạn có thể dùng “plus” hoặc “add” để chỉ dấu cộng, “minus” hoặc “take” với dấu trừ.

 

. dấu chấm = dot
, dấu phẩy = comma
. dấu chấm cuối câu = period
… dấu 3 châm = Ellipsis
: dấu hai chấm = colon
; dấu chấm phẩy = semicolon
! dấu chấm cảm = exclamation mark
? dấu hỏi = question mark
– dấu gạch ngang = hyphen
‘ dấu phẩy phía trên bên phải: apostrophe
– dấu gạch ngang dài = dash
‘ ‘ dấu trích dẫn đơn = single quotation mark
” ” dấu trích dẫn kép = double quotation marks
( ) dấu ngoặc = parenthesis (hoặc ‘brackets’)
[ ] dấu ngoặc vuông = square brackets
& dấu và= ampersand
→ dấu mũi tên = arrow
+ dấu cộng = plus
– dấu trừ = minus
± dấu cộng hoặc trừ = plus or minus
× dấu nhân = is multiplied by
÷ dấu chia = is divided by
= dấu bằng = is equal to
≠ is not equal to
≡ is equivalent to
< is less than > is more than
≤ is less than or equal to
≥ is more than or equal to
% phần trăm = percent
∞ vô cực = infinity
° độ = degree
°C độ C = degree(s) Celsius
′ biểu tượng phút = minute
” biểu tượng giây = second
# biểu tượng số = number
@ a còng= at
\ dấu xuyệt phải = back slash
/ dấu xuyệt trái = slash hoặc forward slash
* dấu sao = asterisk

Nguồn: sưu tầm