Would là dạng quá khứ của will. Nhưng bên cạnh đó trong giao tiếp thông thường, Would xuất hiện rất nhiều. Thường Would sẽ dùng để biểu thị sắc thái trang trọng, lịch thiệp.
Nhớ này, khi mới gặp ai đó hay trong giao tiếp lịch sự, hãy dùng nhiều hơn những cấu trúc với Would.
[Động từ khuyết thiếu] Will và Would không giống nhau đến thế
[Động từ khuyết thiếu] Can và Could xin hãy rõ ràng
Chú ý Would theo sau chủ ngữ có thể được rút gọn thành ‘d.
-
I would = I’d
-
He would = He’d
-
Would you like + to-V/ noun…?: Lời đề nghị, lời mời lịch sự
- Would you like to have lunch with me? (Em có muốn ăn trưa cùng tôi không?)
- Would you like orange juice? (Bạn uống nước cam nhé.)
-
Would you … (please)?: Yêu cầu lịch sự
- Would you pay me in cash, please? (Xin vui lòng thanh toán bằng tiền mặt.)
- Would you please pay me in cash?
- Please khá linh hoạt. Có thể để cuối câu hoặc muốn nhấn mạnh hơn để ở trước động từ/ cụm động từ.
-
Would you mind + Ving…?: Yêu cầu, đề nghị lịch sự
- Would you mind waiting for me? (Phiền bạn đợi tôi chút nhé.)
- Would you mind turning the music down? (Xin vui lòng bật nhỏ nhạc xuống.)
-
Would rather + V nguyên thể: thích làm gì/ cái gì hơn
- Would you rather have tea or coffee? (Anh thích uống trà hay cà phê?)
- I would rather stay at home and play video games. (Tôi thích ở nhà chơi điện tử hơn.)
-
Would prefer + to-V: thích làm gì/ cái gì hơn
- He would prefer spend the weekend in the country. (Anh ta thích nghỉ cuối tuần ở vùng quê hơn.)
- She would prefer dance with Khá BảnK (Cô ấy thích nhảy với Khá Bảnh hơn.)
-
Would rather + Object + V quá khứ đơn: Muốn ai làm điều gì đó
- I would rather you didn’t dance Khá BảnK (Tôi muốn bạn đừng nhảy Khá Bảnh nữa.)
- My parents would rather me did as much housework as possible. (Bố mẹ tôi muốn tôi làm nhiều việc nhà nhất có thể.)
-
Would rather V than V = Would prefer to V… rather than V hoặc Ving: Thích cái gì hơn cái gì
- I’d rather stay at home tonight than go to the cinema. (Tôi thích ở nhà tối nay hơn là đi xem phim.)
- I’d prefer to stay at home tonight than go/ going to the cinema.
- Mark would prefer to drive than take/ taking the bus. (Mark thích lái xe hơn là đi xe buýt.)
- Mark would rather drive than take the bus.