Trong cuộc sống hằng ngày, sẽ có rất nhiều câu hỏi mà chúng ta gặp thường xuyên nhưng không phải ai cũng biết cách trả lời một cách tự nhiên như người bản xứ. Chính vì thế nên mới khiến bạn ấp úng hay bị bất ngờ bởi chính những câu hỏi bạn đã quen thuộc từ lâu.
1. Do you like America/ English/ … food? – Bạn có thích đồ ăn Mỹ/ Anh/ … không?
Với câu hỏi dạng này, bạn có thể trả lời:
Yes. – Có chứ.
A little. – Một chút.
I don’t know. What do you recommend? – Tôi không biết nữa. Bạn có gợi ý gì cho tôi không?
2. Have you been to …? – Bạn đã từng tới … chưa?
Bạn có thể trả lời:
Yes, I have. – Tôi tới rồi.
No, I haven’t. – Chưa, tôi chưa được tới.
No, I haven’t but I want to. – Tôi chưa tới nhưng tôi cũng muốn đến.
3. How are you? – Bạn thế nào rồi?
Rất nhiều người Việt khi trả lời câu hỏi này đều đáp: I’m fine, thank you. And you?
Thế nhưng, người bản xứ không trả lời như vậy. Bạn có thể trả lời:
Good. – Tốt.
I’m good. How are/ about you? – Tốt chứ. Bạn thế nào?
I’m great. – Tôi rất tốt.
I’m alright. – Tôi bình thường thôi.
Bạn cũng nên chú ý ngữ điệu của câu hỏi và câu trả lời: How ARE you?
4. How long have you been studying English? – Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?
Bạn có thể trả lời:
I have been studying English for + khoảng thời gian.
Ví dụ:
I have been studying English for 3 years.
Tôi học tiếng Anh được 3 năm rồi.
5. How old are you? – Bạn bao nhiêu tuổi?
Với câu hỏi này, bạn nên chú ý tới hoàn cảnh, ở nhiều nước, nếu hỏi câu này, đặc biệt với phụ nữ thì sẽ bị coi là bất lịch sự.
Để trả lời câu này, rất đơn giản:
I’m + số tuổi (years old)
Ví dụ:
I’m 8 (years old). Tôi 8 tuổi.
6. What did you (just) say? – Bạn vừa nói gì thế?
Khi nghe ai đó nói mà bạn nghe chưa rõ, bạn có thể dùng câu hỏi này để xác nhận. Bạn cũng có thể thêm từ “sorry” vào đầu câu. Và người nghe sẽ nhắc lại câu họ vừa nói.