Cách ứng xử, giao tiếp bằng tiếng Anh khi đi làm muộn.

Đi làm muộn là điều mà không ai trong số chúng ta mong muốn phạm phải. Đây là một tình huống nên tránh nhưng bạn cũng cần phải biết cách ứng xử, giao tiếp trong trường hợp này để không bị mất điểm trước mặt quản lý và đồng nghiệp.

Tốt nhất hãy xin phép trước nếu bạn đến muộn

1. Hi John, hi Peter. I’m going to be 30 minutes late today. My bike is having trouble this morning.
Chào John, chào Peter. Tôi sẽ đi làm muộn 30 phút vào hôm nay. Sáng nay, xe của tôi gặp sự cố.2. Mark? It’s Anna. I’m stucking in traffic. I think there is an accident that is holding up traffic. I’m going to be a little late.
Anna đây. Tôi bị kẹt xe. Tôi nghĩ có một tai nạn đang làm kẹt xe. Tôi sẽ đi làm muộn chút ít.

3. My daughter has been sick so I’m going to take her to see the doctor tomorrow morning. Is it ok if I’m a little late? My appointment is at seven in the morning so I’ll only be an hour late.
Con gái của tôi bị ốm bởi vậy tôi phải đưa nó đến gặp y sĩ vào sáng mai. Sẽ ổn nếu tôi xin sếp đi muộn một chút? Cuộc hẹn của tôi là khi 7h sáng bởi vậy tôi chỉ muộn 1h.

Khi đã đến công ty có thể sử dụng các câu sau

4. Sorry all, I am late.
Xin lỗi tất cả mọi người, tôi đến muốn.5. I am so sorry, boss, I am late again.
Tôi thực sự xin lỗi sếp, tôi lại đến muộn.

6. I’m sorry. I got stuck in traffic.
Tôi xin lỗi. Tôi bị kẹt xe.

7. It’s too difficult to park your car in the city.
Rất khó để tìm chỗ đậu xe hơi trong thành phố này.

8. My car broke down, and I had to wait for the mechanics to come and fix the problem.
Ô tô của tôi bị hỏng, và tôi phải đợi thợ sửa xe đến để giải quyết vấn đề của xe.

9. Sorry, I’m late. I had to take the bus.
Xin lỗi,tôi đến trễ. Tôi phải đi xe bus.

10. I’m so sorry for my problem.
Tôi rất xin lỗi về vấn đề của mình.

-Sưu tầm_